Đại học Quốc Lập Trung Ương

I. Giới thiệu về trường:

  • Địa chỉ: Số 300, đường Zhongda., huyện Zhongli, thành phố Taoyuan, Đài Loan
  • Điện thoại: +886-3-4227151 
  • Số fax: +886-3-4226062 
  • Điện thoại khẩn cấp: 03-2805666, 03-4267144

Trường Đại học Quốc Lập Trung Ương (NCU) là trường đại học có truyền thống lâu đời ở Đài Loan. Thành lập năm 1915 tại Trung Quốc, NCU là một trong những trung tâm nghiên cứu – học thuật đi đầu tại phía nam Trung Quốc sau đó “di dân” sang Đài Loan vào năm 1962. Trải qua hơn 50 năm hình thành và phát triển, NCU đã không ngừng mở rộng thành trường đào tạo đa ngành đa nghề và đạt được nhiều thành tựu ở lĩnh vực học thuật và nghiên cứu. Trường ban đầu được đặt tại Miaoli, nhưng được chuyển đến Zhongli vào năm 1968, và nó đã dần dần phát triển thành một trường đại học toàn diện.

NCU có diện tích 62 ha với gần 12 000 sinh viên đang theo học ở 8 trường chuyên khoa khác nhau. Ngoài việc liên tục tạo ra những bước đột phá trong các lĩnh vực học thuật, NCU tập trung vào sự phát triển giáo dục toàn diễn, nhằm cung cấp cho sinh viên nền tảng để tự học tập và sáng tạo. Đến với NCU, sinh viên sẽ bị “choáng ngợp” bởi khuôn viên xanh.

Hiện nay, NCU cũng là một trong những thành viên của Hệ thống Đại học Đài Loan (UST), chia sẻ tài nguyên với Đại học Quốc gia Thanh Hoa, Đại học Quốc gia Giao Thông và Đại học Quốc gia Dương Minh.

nc3NCU thu hút nhiều sinh viên quốc tế theo học

II. Thứ hạng của Đại học Quốc Lập Trung Ương (NCU)

  • NCU được xếp hạng 572 trên thế giới và thứ tư tại Đài Loan theo Xếp hạng các trường đại học toàn cầu tốt nhất, với chỉ số Cộng tác quốc tế, xếp hạng 39 trên thế giới, theo U.S News & World Report năm 2019.

Best Global Universities – US News

  • NCU được xếp hạng 453 trên thế giới, 5 tại Đài Loan theo Google World Xếp hạng năm 2019.

Taiwan | Ranking Web of Universities: Webometrics ranks 30000 institutions

  • NCU được xếp hạng thứ ba tại Đài Loan và thứ 221 trên thế giới theo Trích dẫn của Google Scholar năm 2016.

http://www.webometrics.info/vi/node/169

  • NCU được xếp hạng 415 trên thế giới theo QS Ranking năm 2019 và top 801-1000 theo Times Greater Education (THE) năm 2019.

World University Rankings 2019 | Times Higher Education (THE)

NCU được xếp hạng trong hơn 500 trường đại học hàng đầu bởi Shanghai Rankings (ARWU) năm 2016.

III. Thông tin học bổng:

Đối với sinh viên hệ cử nhân: Học bổng hàng tháng 9000 NTD/ tháng

Đối với sinh viên hệ thạc sỹ: Trường offer 2 loại học bổng: Học bổng hàng tháng 15 000 NTD/ tháng hoặc là Miễn học phí + phí tín chỉ.

Đối với sinh viên hệ tiến sỹ: Trường offer 2 loại học bổng gồm Học bổng hàng tháng 51 000 NTD hoặc Miễn học phí + phí tín chỉ.

 Lễ hội văn hóa tại trường NCULễ hội văn hóa tại trường NCU

IV. Chương trình đào tạo:

a/ Khoa Quản lý

1. Ngành quản lý thông tin

2. Ngành Quản trị Kinh doanh

3. Ngành Tài chính

4. Ngành quản lý nguồn nhân lực (Hệ thạc sỹ và tiến sỹ)

5. Ngành quản lý công nghiệp (Hệ thạc sỹ và tiến sỹ)

b/ Khoa kỹ thuật

1. Chương trình thạc sĩ quốc tế về Phát triển Môi trường bền vững (IESD) (100% tiếng Anh)

2. Ngành Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu

3. Ngành Kỹ thuật Năng lượng

4. Chương trình Thạc sĩ / Tiến sĩ về Kỹ thuật Cơ điện tử- Khoa Cơ điện tử.

5. Chương trình Thạc sĩ / Tiến sĩ Kỹ thuật Xây dựng & Quản lý- Khoa Kỹ thuật Xây dựng

6. Ngành Kỹ thuật Hóa chất và Vật liệu

c/ Khoa Xây dựng

1. Chương trình cấp bằng thạc sĩ quốc tế về khoa học vật liệu ứng dụng (Iams) (100% tiếng Anh)

2. Chương trình thạc sĩ / tiến sĩ về kỹ thuật cơ điện tử-khoa cơ điện tử Kỹ thuật cơ khí

3. Khoa Kỹ thuật Điện và Khoa học Máy tính (chỉ đào tạo hệ thạc sỹ và tiến sỹ)

4. Ngành Kỹ thuật Điện

5. Ngành Kỹ thuật Truyền thông

6. Ngành Khoa học Máy tính và Kỹ thuật Thông tin

d/ Khoa Khoa học

1. Chương trình Tiến sĩ Quốc tế về Photonics (Hệ thống Đại học Đài Loan)

2. Ngành thiên văn học (thạc sỹ và tiến sỹ)

3. Ngành Quang học

4. Ngành thống kê (Tiến sỹ)

5. Ngành Hóa học

6. Ngành Vật lý học

7. Ngành Toán học

8. Chương trình M.S – Viện Khoa học Ánh sáng

9. Chương trình thạc sĩ về sinh lý- Khoa Vật lý

e/ Khoa Khoa học & Công nghệ Y tế

1. Chương trình Thạc sĩ / Tiến sĩ Kỹ thuật Y sinh-Khoa Khoa học và Kỹ thuật Y sinh

2. Chương trình tiến sĩ quốc tế về khoa học thần kinh liên ngành (Hệ thống đại học Đài Loan) – 100% Tiếng Anh

3. Chương trình thạc sĩ / tiến sĩ về sinh học hệ thống và tin sinh học – khoa Ngành khoa học và Kỹ thuật y sinh

4. Ngành khoa học thần kinh

5. Ngành Khoa học Đời sống

6. Chương trình thạc sĩ / tiến sĩ về sinh học và tin học hệ thống – khoa Khoa học và Kỹ thuật y sinh

f/ Khoa Khoa học Trái đất

1. Viện nghiên cứu khoa học thủy văn và đại dương

2. Ngành Ứng dụng Địa chất (Thạc sỹ và tiến sỹ)

3. Ngành Khoa học và Kỹ thuật Vũ trụ

4. Chương trình thạc sĩ / tiến sĩ về địa vật lý- khoa Khoa học Trái đất

5. Chương trình Thạc sĩ / Tiến sĩ Vật lý Khí quyển – Khoa Khoa học Khí quyển

6. Học viện Khoa học và Kỹ thuật Vũ trụ

7. Trung tâm nghiên cứu không gian và viễn thám

8. Chương trình Thạc sĩ Khoa học về Khoa học và Công nghệ Viễn thám

9. Chương trình Tiến sĩ Quốc tế về Khoa học và Công nghệ Môi trường (Hệ thống Đại học Đài Loan)

g/ Khoa nghệ thuật tự do

1. Ngành Văn học Trung Quốc

2. Ngành Tiếng Anh

3. Chương trình thạc sĩ quốc tế về nghiên cứu văn hóa liên châu Á (UST)

4. Ngành nghiên cứu nghệ thuật sau đại học

5. Ngành Ngôn ngữ và Văn học Pháp

Chi phí học tập & Sinh hoạt ở NCU

  • Học phí và phí tín chỉ
Ngành học Học phí
Hệ cử nhân Hệ cao học
Học phí Phí tín chỉ
Ngành Kỹ thuật Điện & Khoa học Máy tính (bao gồm Khoa Quản lý Thông tin, Học viện Quản lý Công nghiệp, Học viện Nghiên cứu Nghệ thuật, Chương trình Cao học Kỹ thuật Y sinh) NT $52,668

US $1,756

NT $26,620

US $888

NT $3,140/1 tín chỉ

US $105/1tín chỉ

gành Khoa học

Ngành Khoa học Trái đất

Ngành khoa học và công nghệ y tế

NT $53,183

US $1,773

NT $25,700

US $857

NT $3,140/1 tín chỉ

US $105/1 tín chỉ

rường quản lý (trừ Khoa Quản lý Thông tin, Học viện Quản lý Công nghiệp) NT $46,091

US $1,537

NT $22,500

US $750

NT $3,140/1 tín chỉ

US $105/1 tín chỉ

gành nghệ thuật tự do

Ngành nghiên cứu Hakka (trừ Viện nghiên cứu nghệ thuật sau đại học)

NT $45,691

US $1,523

NT $22,200

US $740

NT $3,140/1 tín chỉ

US $105/1 tín chỉ

  1. Phí bảo hiểm

Đối với sinh viên quốc tế, ngay khi nhập học, sinh viên phải nộp phí bảo hiểm tương đương 6000 NTD/ 6 tháng.

  1. Phí sinh hoạt

Phí sinh hoạt, bao gồm thức ăn, phương tiện đi lại, giải trí,… tầm khoảng 70 000 NTD và 100 000 NTD một năm. Những số liệu trên chỉ là ước tính.

4 Phí thuê nhà

Sinh viên quốc tế có thể làm đơn xin vào kí túc xá ở. Tuy nhiên, với những cặp đôi hoặc gia đình, sinh viên phải thuê nhà bên ngoài. Chi phí ước tính ký túc xá như nhau:

Hệ cử nhân/ Phòng 4 người
Phí 1 kỳ Kỳ nghỉ hè Kỳ nghỉ đông
Nam NT $4,600 – $6,920

(US $153 – $231)

NT $2,870 ─ $4,220

(US $96 – $141)

NT $1,060 ─ $1,530

(US $35 – $51)

Nữ NT $4,320 ─ $6,870

(US $144 – $229)

NT $2,640 – $4,190

(US $88 – $140)

NT $960 ─ $1,520

(US $32 – $51)

Hệ cao học/ Phòng 2-4 người
Kỳ mùa thu Kỳ mùa xuân Phòng ký túc xá được sawos xếp dựa trên quyết định của ban kí túc xá trường NCU

Dormitory Service Center

Nam NT $8,330 ─ $11,330

(US $278 – $378)

NT $11,660 – $15,860

(US $389 – $529)

Nữ NT $7,730 – $11,330

(US $258 – $378)

NT $10,620 – $15,860

(US $354 – $529)

Là trường Đại học hàng đầu ở Đài Loan, Trường Đại học Quốc Lập Trung Ương trong nhiều năm là điểm đên thu hút nhiều sinh viên Đài Loan và quốc tế. Cùng Taiwan Diary khám phá ngôi trường lâu đời này nhá.

Leave Comments

0965.593.638
0965593638